Giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư là bao nhiêu?

Giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư là bao nhiêu? Điều kiện, chi phí, thủ tục và hồ sơ như thế nào? Cần lưu ý những gì? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

1. Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất

Khi nào chuyển MĐSD đất không cần xin phép và phải xin phép?

Những trường hợp chuyển MĐSD đất phải xin phép:

– Chuyển từ đất trồng lúa qua đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất làm muối.

– Đất trồng cây hàng năm qua đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, nuôi trồng dưới hình thức hồ, ao, đầm.

– Đất đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất thành đất sử dụng vào mục đích khác trong nhóm ĐNN.

– Đất NN sang đất PNN

– Từ đất PNN nhà nước giao đất không thu tiền sang đất PNN có thu tiền sử dụng đất.

– Đất PNN không phải là đất ở sang đất ở

– Đất công trình, đất dùng vào mục đích công cộng sang đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp từ đất xây dựng công trình sự nghiệp, thương mại, dịch vụ.

Những trường hợp chuyển MĐSD đất không cần phải xin phép:

– Chuyển đất trồng cây hàng năm sang ĐNN khác

– Chuyển từ đất nuôi trồng thủy sản, trồng cây hằng năm sang trồng cây lâu năm và ngược lại

– Chuyển từ đất ở sang đất PNN không phải là đất ở;

– Chuyển đất dịch vụ – thương mại sang đất sản xuất, kinh doanh PNN không phải đất dịch vụ – thương mại. Đất kinh doanh sản xuất PNN không phải thương mại dịch vụ sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

– Khi chuyển mục đích sử dụng đất vẫn cần phải đăng ký biến động đất đai.

Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất

Điều 57 Luật đất đai năm 2013, việc chuyển chuyển MĐSD đất nông nghiệp sang đất PNN (đất ở) phải được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Căn cứ vào:

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của UBND cấp quận, huyện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Những trường hợp sử dụng đất hàng năm nằm trong diện quy hoạch (trồng lúa, cây công nghiệp, đất thuộc quy hoạch làm đường đi) thì sẽ không được chuyển mục đích sử dụng lên đất ở.

– Nhu cầu sử dụng đất phải được thể hiện rõ ràng trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

– Không trái quy định của pháp luật, không ảnh hưởng lợi ích quốc gia và không ảnh hưởng đến QSD đất của các bất động sản liền kề.

Xem thêm:

Đầu tư lướt sóng và những điểm cần lưu ý

Chủ đầu tư là gì? Vai trò, trách nhiệm của chủ đầu tư đối với dự án

Đất thuộc diện quy hoạch

Đất thuộc diện quy hoạch

2. Thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư

Hồ sơ bao gồm:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 01, Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014)

– Đơn đăng ký biến động đất đai, GCN quyền sở hữu nhà ở tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 09/ĐK, Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)

– Các giấy tờ như CMND, Sổ hộ khẩu, …của người nộp hồ sơ.
Trách nhiệm của nơi nộp hồ sơ:

– Nộp hồ sơ tại Phòng TN&MT , nơi đây có trách nhiệm thẩm tra; thực địa; thẩm định nhu cầu chuyển MĐSD đất.

– Phòng TN&MT sẽ cập nhật, chỉnh lý dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

– Hướng dẫn người làm hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính đúng như quy định của pháp luật.

– Trình lên ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định việc cho phép chuyển MĐSD đất.

Thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư

Thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư

3. Thuế, phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư

Phí chuyển đổi MĐSD đất nông nghiệp sang đất thổ cư

– Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai, chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang đất ở; đất gắn liền nhà ở nhưng tách ra để chuyển quyền; trước ngày 01/7/2004 các đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính đã đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.

Công thức tính: Phí chuyển đổi = 50% mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất ở và tiền sử dụng đất nông nghiệp

– Chuyển đổi từ đất NN được Nhà nước giao không thu tiền SDĐ sang đất ở

Công thức tính: Phí chuyển đổi = mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất ở và tiền sử dụng đất nông nghiệp

Lệ phí cấp GCN quyền sử dụng đất

– Khoản 2 Điều 5 Thông tư 250/2016/TT-BTC căn cứ điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển KT-XH để quy định mức thu lệ phí cho phù hợp, lệ phí cấp GCN quyền sử dụng đất do HĐND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.

– Mức thu đối với các cá nhân, hộ gia đình tại các quận, thành phố trực thuộc TW, trong khu vực nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh phải cao hơn mức thu tại các khu vực khác. Lệ phí cấp GCN QSDĐ đối với tổ chức sẽ cao hơn đối với hộ gia đình, cá nhân.

Lệ phí đo đạc

Do HĐND tỉnh địa phương ban hành và quyết định căn cứ điều kiện từng địa phương áp dụng nguyên tắc giống như đối với lệ phí cấp GCN quyền sử dụng đất.

Lưu ý: thực hiện thủ tục chuyển nhượng QSD đất đồng thời với thủ tục chuyển MĐSD đất nếu nhà đầu tư nhận chuyển nhượng QSD đất từ người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.

Phí chuyển đổi ĐNN sang thổ cư cần theo quy định của pháp luật

Phí chuyển đổi ĐNN sang thổ cư cần theo quy định của pháp luật

Trên đây là bài viết tham khảo giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư, cá nhân sử dụng đất cần nắm rõ luật để không gặp phải những rắc rối về pháp lý nhà đất. Bạn có thể liên hệ với Phòng TN&MT huyện để biết thêm về những quy định này.

Related Posts

Trả lời

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Array